Thông qua việc phân tích bảng cân đối kế toán, doanh nghiệp có thể đánh giá được tình hình tài chính, khả năng thanh toán cũng như sinh lời trong tương lai. Bài viết sau đây của Vieclamketoan.vn giúp bạn hiểu cách đọc cũng như phân tích tài liệu này, cùng xem nhé!
Bảng cân đối kế toán là gì? Gồm những phần nào?
Bảng cân đối kế toán là một tài liệu báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quan toàn bộ tài sản hiện có cũng như nguồn hình thành các tài sản đó của doanh nghiệp ở một thời điểm nhất định.
Bảng cân đối kế toán là một công cụ quan trọng trong việc quản lý tài chính của doanh nghiệp, gồm có 2 phần chính:
Phần tài sản
Phần này phản ánh tổng giá trị toàn bộ tài sản hiện có của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định, được chia thành hai nhóm:
- Tài sản ngắn hạn: Là những tài sản có thời gian sử dụng dưới 1 năm hoặc chu kỳ kinh doanh bình thường.
- Tài sản dài hạn: Là những tài sản có thời gian sử dụng trên 1 năm hoặc chu kỳ kinh doanh bình thường.
Phần nguồn vốn
Phản ánh tổng giá trị nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định, được phân thành hai nhóm:
- Vốn chủ sở hữu: Là nguồn vốn do chủ sở hữu doanh nghiệp bỏ ra hoặc tích lũy được từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Nợ phải trả: Là nguồn vốn huy động từ các chủ nợ, bao gồm nợ ngắn hạn (các khoản nợ phải trả trong vòng 1 năm hoặc chu kỳ kinh doanh bình thường) và nợ dài hạn (các khoản nợ phải trả trên 1 năm hoặc chu kỳ kinh doanh bình thường).
Bảng cân đối kế toán được lập theo nguyên tắc cân đối giữa hai phần tài sản và nguồn vốn. Điều đó có nghĩa là tổng giá trị tài sản luôn luôn bằng tổng giá trị nguồn vốn. Các chỉ số trong bảng cân đối kế toán được thể hiện bằng số tiền, được sắp xếp theo thứ tự giảm dần về tính thanh khoản.
>>> Xem ngay: Hướng dẫn lập bảng cân đối kế toán chuẩn theo thông tư mới nhất
Cách đọc các chỉ số trong bảng cân đối kế toán
Đọc chỉ số hay phân tích bảng cân đối kế toán là một trong những kỹ năng quan trọng của kế toán cũng như chủ doanh nghiệp. Cách đọc các chỉ số trong bảng cân đối kế toán như sau:
Nội dung tại mục Tài sản
Phần tài sản ngắn hạn được đọc như sau:
Chỉ số | Ý nghĩa/cách đọc |
Tài sản ngắn hạn | Tổng giá trị toàn bộ tài sản có thời gian sử dụng dưới 1 năm hoặc một chu kỳ kinh doanh bình thường |
Tiền và các khoản tương đương tiền | Tổng giá trị tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản tiền đang chuyển, các khoản tiền gửi có kỳ hạn, các khoản ký cược, ký quỹ,… |
Các khoản phải thu ngắn hạn | Tổng giá trị các khoản nợ phải trả của khách hàng, các khoản phải thu khác,… |
Tồn kho | Tổng giá trị nguyên vật liệu, hàng hóa, thành phẩm,… |
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn | Tổng giá trị các khoản đầu tư vào các công ty con, công ty liên kết, trái phiếu,… |
Các khoản phải trả ngắn hạn | Tổng giá trị các khoản nợ phải trả cho người bán, các khoản thuế, phí phải nộp,… |
Phần tài sản dài hạn được đọc như sau:
Chỉ số | Ý nghĩa/cách đọc |
Tài sản dài hạn | Tổng giá trị toàn bộ tài sản có thời gian sử dụng trên 1 năm hoặc chu kỳ kinh doanh bình thường. |
Tài sản cố định | Tổng giá trị các tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình,… |
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn | Tổng giá trị các khoản đầu tư vào các công ty con, công ty liên kết, trái phiếu,… |
Bất động sản đầu tư | Tổng giá trị các khoản đầu tư vào bất động sản để cho thuê,… |
Các khoản phải trả dài hạn | Tổng giá trị các khoản nợ phải trả cho người bán, các khoản thuế, phí phải nộp,… |
Nội dung tại mục Nguồn vốn
Phần tài sản dài hạn được đọc như sau:
Chỉ số | Ý nghĩa/cách đọc |
Vốn chủ sở hữu | Tổng giá trị nguồn vốn do chủ sở hữu doanh nghiệp bỏ ra hoặc tích lũy từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. |
Vốn góp của chủ sở hữu | Tổng giá trị vốn góp của chủ sở hữu, bao gồm vốn góp ban đầu, vốn góp bổ sung,… |
Lợi nhuận chưa phân phối | Tổng giá trị lợi nhuận chưa phân phối của doanh nghiệp. |
Nợ phải trả | Tổng giá trị nguồn vốn huy động từ các chủ nợ. |
Nợ ngắn hạn | Tổng giá trị các khoản nợ phải trả trong vòng 1 năm hoặc chu kỳ kinh doanh bình thường. |
Nợ dài hạn | Tổng giá trị các khoản nợ phải trả trên 1 năm hoặc chu kỳ kinh doanh bình thường. |
Cách phân tích bảng cân đối kế toán
Việc phân tích bảng cân đối kế toán một cách khoa học và hiệu quả sẽ giúp người phân tích đưa ra các nhận định và đánh giá chính xác về doanh nghiệp. Dưới đây, Việc làm kế toán gửi đến bạn phương pháp và quy trình để phân tích bảng cân đối kế toán:
Phương pháp phân tích bảng cân đối kế toán
Có hai phương pháp phân tích bảng cân đối kế toán là phân tích theo chiều ngang và theo chiều dọc:
Phân tích theo chiều ngang: So sánh các chỉ số trong bảng cân đối kế toán giữa các kỳ kế toán để đánh giá xu hướng biến động của doanh nghiệp.
Để phân tích theo chiều ngang, cần thực hiện các bước sau:
- Lựa chọn các chỉ số cần phân tích.
- Tính tỷ lệ giữa các chỉ số trong kỳ hiện tại so với kỳ trước.
- Đánh giá xu hướng biến động của các chỉ số.
Phân tích theo chiều dọc: So sánh các chỉ số trong bảng cân đối kế toán với tổng tài sản để đánh giá cấu trúc tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp.
Để phân tích theo chiều dọc, cần tính tỷ lệ giữa các chỉ số trong bảng cân đối kế toán so với tổng tài sản. Sau đó, bạn đánh giá cấu trúc tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp.
Các bước phân tích bảng phân đối kế toán doanh nghiệp
Để phân tích hiệu quả bảng cân đối kế toán, bạn thực hiện 3 bước sau đây:
Bước 1: Đọc số liệu tổng quan để có cái nhìn tổng quan về quy mô, cơ cấu, cách bố trí tài sản, nguồn vốn, hệ số nợ của doanh nghiệp.
Bước 2: Đọc số liệu chi tiết để đưa ra có nhận định rõ hơn về cách thu xếp vốn và bố trí tài sản của doanh nghiệp.
Bước 3: Đưa ra các nhận định và đánh giá cơ bản về tình trạng của doanh nghiệp thông qua bảng cân đối kế toán.
Dưới đây là một số phân tích, nhận định cơ bản có thể được đưa ra trong bước 3:
- Khả năng thanh toán của doanh nghiệp: Tỷ lệ khả năng thanh toán hiện hành (Current Ratio); Tỷ lệ khả năng thanh toán nhanh (Quick Ratio); Tỷ lệ khả năng thanh toán tiền mặt (Cash Ratio).
- Mức độ sử dụng vốn vay của doanh nghiệp: Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu (Debt to Equity Ratio).
- Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (Profit Margin); Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (Return on Asset).
Xem thêm: Vòng Quay Khoản Phải Trả Là Gì? Công Thức Tính Và Ví Dụ Cụ Thể
Ví dụ minh họa về cách phân tích bảng cân đối kế toán
Dưới đây là ví dụ minh họa về cách phân tích bảng cân đối kế toán của công ty ABC – một doanh nghiệp sản xuất ngày 31/12/2022:
Chỉ tiêu | Mã số | Số cuối năm | Số đầu năm |
Tài sản | 270 | 4.478.182.549.054 | 3.023.053.239.515 |
Tài sản ngắn hạn | 280 | 4.166.301.859.439 | 2.848.282.241.913 |
Tiền và các khoản tương đương tiền | 111 | 125.681.369.371 | 101.000.000.000 |
Các khoản phải thu ngắn hạn | 131 | 1.188.501.859.439 | 1.125.681.369.371 |
Hàng tồn kho | 152 | 2.852.118.630.628 | 621.599.999.999 |
Tài sản ngắn hạn khác | 280 – 111 – 131 – 152 | 1.000.000.000 | 0 |
Tài sản dài hạn | 290 | 311.880.699.615 | 174.771.007.598 |
Tài sản cố định | 211 | 115.180.699.615 | 58.771.007.598 |
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn | 222 | 196.700.000 | 116.000.000 |
Nợ phải trả | 300 | 2.983.501.179.683 | 2.071.949.473.005 |
Nợ phải trả ngắn hạn | 310 | 2.927.341.179.683 | 1.964.949.473.005 |
Nợ ngắn hạn ngân hàng | 311 | 1.527.341.179.683 | 964.949.473.005 |
Nợ người bán | 312 | 1.300.000.000 | 0 |
Các khoản phải trả khác | 310 – 311 – 312 | 1.100.000.000 | 0 |
Nợ phải trả dài hạn | 320 | 56.160.000 | 107.000.000 |
Nợ vay dài hạn | 321 | 50.000.000 | 0 |
Nợ thuê tài chính | 322 | 6.160.000 | 107.000.000 |
Vốn chủ sở hữu | 400 | 1.494.681.369.371 | 951.103.766.510 |
Vốn góp của chủ sở hữu | 411 | 1.488.501.369.371 | 945.103.766.510 |
Lợi nhuận chưa phân phối | 412 | 6.180.000 | 6.000.000 |
Phân tích tài sản
- Tổng tài sản tăng 49,7% so với đầu năm, cho thấy quy mô hoạt động của công ty ABC đã tăng lên đáng kể trong năm 2022.
- Tài sản ngắn hạn cao, chiếm 91,7% tổng tài sản. Điều này có thể là do công ty ABC có chu kỳ kinh doanh ngắn hoặc đang tích lũy tài sản ngắn hạn để chuẩn bị cho các hoạt động kinh doanh trong tương lai.
- Cơ cấu tài sản dài hạn thấp, chỉ chiếm 8,3% tổng tài sản. Điều này có thể là do công ty ABC chưa có nhu cầu đầu tư nhiều vào tài sản dài hạn.
Phân tích nợ phải trả
- Tổng nợ phải trả tăng 43,2% so với đầu năm, cho thấy công ty ABC đã tăng cường vay nợ để tài trợ cho hoạt động kinh doanh.
- Nợ ngắn hạn nhiều, chiếm 97,2% tổng nợ phải trả. Điều này có thể là do công ty ABC có khả năng thanh toán ngắn hạn tốt hoặc đang có kế hoạch sử dụng nợ ngắn hạn để tái đầu tư.
- Nợ dài hạn ở mức khá thấp, chiếm 2,8% tổng nợ phải trả. Điều này có thể là do công ty ABC có khả năng huy động vốn từ các nguồn khác tốt hoặc đang có kế hoạch sử dụng nợ dài hạn để đầu tư vào các dự án có thời gian thu hồi vốn dài.
Phân tích vốn chủ sở hữu
- Vốn chủ sở hữu tăng trưởng mạnh, với mức 57,7% so với đầu năm.
- Vốn góp của chủ sở hữu có cơ cấu bền vững, chiếm 97,9% tổng vốn chủ sở hữu. Điều này có thể là do công ty ABC có nguồn vốn từ chủ sở hữu tốt hoặc chưa có nhu cầu huy động vốn từ các nguồn khác.
- Lợi nhuận chưa phân phối tốt, chiếm 2,1% tổng vốn chủ sở hữu, cho thấy công ty đang tích lũy lợi nhuận để tái đầu tư.
Xem thêm: Nợ Tiềm Tàng – Contingent Liabilities Là Gì? Đặc Điểm Và Ví Dụ Minh Họa
Ý nghĩa của bảng cân đối kế toán với nhà đầu tư
Bảng cân đối kế toán là một trong ba báo cáo tài chính quan trọng nhất của doanh nghiệp, cùng với báo cáo kết quả kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Đối với nhà đầu tư, bảng cân đối kế toán có ý nghĩa quan trọng trong việc đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó đưa ra quyết định đầu tư.
Thông qua bảng cân đối kế toán, nhà đầu tư có thể biết được:
- Quy mô và cơ cấu tài sản của doanh nghiệp
- Mức độ sử dụng vốn vay của doanh nghiệp
- Khả năng thanh toán của doanh nghiệp
- Khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp
Dựa trên các thông tin này, nhà đầu tư có thể đánh giá được tiềm năng phát triển của doanh nghiệp cũng như rủi ro tiềm ẩn khi đầu tư vào doanh nghiệp.
Kết luận
Đọc và hiểu các chỉ số trong bảng cân đối kế toán là một kỹ năng quan trọng đối với các nhà đầu tư cũng như chủ doanh nghiệp, kế toán doanh nghiệp. Hy vọng với những thông tin chi tiết được cung cấp trong bài viết, bạn đã biết cách phân tích bảng cân đối kế toán đầy đủ và chi tiết, từ đó đưa ra nhận định tốt hơn cho doanh nghiệp.
Để tìm việc làm kế toán chất lượng, nhanh chóng, có có hội áp dụng những kiến thức vào thực tế, hãy truy cập ngay website TopCV.vn – Nền tảng tuyển dụng và việc làm tiên phong tại Việt Nam trong việc áp dụng trí tuệ nhân tạo. Chúc bạn thành công!